Máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất là từ khóa được rất nhiều bạn đam mê nhiếp ảnh tìm kiếm, bởi có lẽ việc ghi lại được những bức hình về đời sống, về những khoảnh khắc đời thường, tự nhiên dễ chạm đến cảm xúc chúng ta hơn.
Một “cỗ máy” phù hợp với street photography chắc chắn phải sở hữu cho mình thiết kế nhỏ, gọn, có khả năng hoạt động nhanh từ tốc độ khung hình cho đến hiệu suất lấy nét để không bỏ lỡ mất khoảnh khắc đẹp. Bên cạnh đó, chế độ chụp liên tục, khóa lấy nét, theo dõi đối tượng cũng rất quan trọng nên camera cần phải có cả một hệ thống xử lý hình ảnh mạnh mẽ. Vậy nên, hôm nay hãy cùng VJ360.vn gọi tên những mẫu máy ảnh chụp hình đường phố tốt nhất trên thị trường hiện nay.
Sơ lược về thể loại nhiếp ảnh đường phố
Nhiếp ảnh đường phố hay còn gọi là Street photo là thể loại nhiếp ảnh lâu đời, ghi lại các hoạt động cuộc sống thường ngày của xã hội. Để chụp ảnh đường phố, thông thường các nhiếp ảnh gia sẽ lựa chọn các địa điểm đông đúc như những con phố nhỏ, ngã tư, sân bay, trung tâm mua sắm, công viên, bến xe… Và hầu hết các bức ảnh được chụp một cách bí mật, người được chụp không biết sự hiện diện của người nhiếp ảnh. Điều này tạo nên nét đặc trưng của loại nhiếp ảnh này, qua đó một cuộc sống chân thực được khắc họa rõ nét, tự nhiên trong bức ảnh.
Bên cạnh đó, cũng có một số bức ảnh đường phố cũng chỉ được chụp khi đã xin phép mẫu trước. Và cũng không phải ảnh đường phố nào cũng cần có mẫu, đơn giản nó có thể chỉ ghi lại ảnh con đường, công trình kiến trúc đậm nét văn hóa tại nơi đó. Vậy nên, người chụp ảnh đường phố không nên quá đặt nặng vấn đề, chụp rập khuôn mà nên cởi mở để có thể tạo ra được những bức ảnh độc đáo, sáng tạo.
Top máy ảnh Fujifilm chụp ảnh đường phố xuất sắc nhất
Nhà Fujifilm nổi tiếng khắp giới nhiếp ảnh từ camera rangefinder với ống kính cố định, nhỏ gọn đến các dòng máy ảnh flagship X series hàng đầu. Trong đó, tất nhiên sẽ xuất hiện những máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất mà bạn không nên bỏ qua của Fuji.
Fujifilm X100V
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Compact
- Ngày ra mắt: 05/02/2020
- Cảm biến: Cảm biến APS-C 26.1MP X-Trans CMOS 4
- Bộ xử lý hình ảnh: X-Processor 4
- Ống kính: Fujinon 23mm f/2 (tương đương 35mm)
- Dải nhạy sáng: ISO 160-12800, có thể mở rộng lên tới ISO 80-51200
- Kính ngắm: Quang học: Kính ngắm Reverse Galilean với màn hình điện tử bright frame, độ phủ 95%, độ phóng đại x0.52; Kính ngắm điện tử OLED 0,5 inch 3.690.000 điểm với độ phủ 100%, độ phóng đại 0.66x
- Màn hình: Màn hình LCD cảm ứng 3.0 inch 1.620.000 điểm ảnh
- Hệ thống lấy nét tự động: Lấy nét thông minh hybrid có tối đa 425 điểm tùy chọn AF
- Chụp liên tục: Màn trập cơ học 11 khung hình/giây; Màn trập điện tử 30 khung hình/giây crop 1.25x
- Độ phân giải video tối đa: DCI 4K (4096 × 2160) ở tốc độ 29.97p/25p/24p/23.98p, 200Mbps/100Mbps, thời lượng tối đa 10 phút
- Lưu trữ: SD / SDHC / SDXC UHS-I
- Kích thước (WxHxD): 128,0 x 74,8 x 53,3mm
- Trọng lượng: 478g (gồm pin và thẻ nhớ SD) hoặc 428g (chỉ body)
Chiếc máy ảnh đường phố này là thế hệ thứ 5 trong dòng X100 series đã khá quen thuộc với người dùng, Fujifilm X100V vẫn giữ được ngôn ngữ thiết kế gọn gàng, tinh tế, chắc chắn với lớp áo ngoài đậm chất cổ điển, kết hợp cùng hệ thống điều khiển phơi sáng truyền thống rất được yêu thích của mình. Khác với những người anh em trước, X100V đã được cải tiến thành màn hình LCD cảm ứng có khả năng lật 90 độ (chụp góc thấp), chip cảm biến APS-C 26.1MP cùng bộ xử lý hình ảnh X-Pro4 cao nhất so với các dòng trước. Nếu chỉ nhìn vào “trái tim và bộ não”, nhiều người sẽ thấy Fujifilm X100V giống với dòng máy ảnh chuyên nghiệp, ống kính rời Fujifilm X-T4 / X-T3 / X-Pro3. Điều này cũng đồng nghĩa với việc, Fujifilm X100V hoàn toàn có thể chụp cho ra những khung hình chất lượng như nhau mặc dù sử dụng ống kính fixed 23mm f/2 với tiêu cự tương đương 35mm.
Bên cạnh đó, ống kính của chiếc máy ảnh chụp hình đường phố đẹp nhất của nhà Fuji này cũng đã được nâng cấp về cấu tạo quang học, có đến 2 thấu kính phi cầu ở giữa nhằm tăng độ phân giải tối đa cho khung hình.
Fujifilm X100V sở hữu kính ngắm điện tử OLED 3,69 triệu điểm, tốc độ làm mới tối đa lên tới 100 khung hình/giây. Và đừng ngần ngại sử dụng tính năng lật linh hoạt của máy để tạo ra các bức hình sáng tạo, thú vị dưới nhiều góc nhìn khác nhau.
Ưu điểm
- Kiểm soát độ phơi sáng truyền thống
- Tích hợp kính ngắm Hybrid
- Ống kính chất lượng cao
Nhược điểm
- Giá tương đối cao so với một máy ảnh có ống kính cố định
- Ống kính tiêu cự cố định
Fujifilm X-T4
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Mirrorless
- Ngày ra mắt: 26/02/2020
- Cảm biến: Cảm biến APS-C 26.1MP X-Trans CMOS 4
- Bộ xử lý hình ảnh: X-Processor 4
- Ngàm ống kính: X-Mount
- Dải nhạy sáng: ISO 160-12800, có thể mở rộng lên đến ISO 80-51200
- Kính ngắm: EVF độ phân giải cao 3,69 triệu điểm (độ phủ 100%)
- Màn hình: Màn hình LCD cảm ứng 3 inch 1,6 triệu điểm, có thể xoay lật linh hoạt
- Hệ thống lấy nét tự động: Công nghệ lấy nét thông minh hybrid có tối đa 425 điểm tùy chọn AF
- Chụp liên tục: Màn trập cơ học 15 khung hình/giây; Màn trập điện tử 20 khung hình/giây ở độ phân giải tối đa cùng tính năng AF
- Độ phân giải video tối đa: C4K (4096 × 2160) ở 59.94p/50p/29.97p/25p/24p/23.98p, 400Mbps/200Mbps/100Mbps, 4:2:0 10bit ghi thẻ SD trong; 1080/240p
- Bộ nhớ: 2x SD / SDHC / SDXC UHS-II
- Kích thước (WxHxD): 134.6 x 92.8 x 63.8mm (37.9mm tại điểm mỏng nhất)
- Trọng lượng: 607g (gồm pin và thẻ nhớ) hoặc 526g (chỉ body)
Sở hữu cùng con chip cảm biến X-Trans CMOS 4 26.1MP, bộ xử lý X-Processor 4 giống như trên Fujifilm X-T3, nhưng so với X-T3, X-T4 có khả năng ổn định tốt hơn nhờ tích hợp hệ thống chống rung 5 trục, có thể bù tốc độ cửa trập 6.5EV. Bên cạnh đó, màn trập của X-T4 cũng hoạt động êm hơn, sử dụng pin lớn hơn, bổ sung cả chế độ Mô phỏng phim hoàn toàn mới và màn hình cảm ứng có thể xoay lật là những ưu điểm nổi bật mà bạn sẽ được trải nghiệm trên Fujifilm X-T4.
Về khả năng quay video, X-T4 cũng có nhiều nét tương đồng với X-T3 khi có thể quay video C4K (4096 x 2160) MOV với tốc độ lên đến 60p. Hoặc nó cũng có thể ghi hình dưới định dạng MP4 phổ biến. Điểm nhấn của chiếc Fujifilm này đến từ khả năng quay video Full HD 240p, tự động lấy nét liên tục, gấp đôi so với tốc độ tối đa khả dụng trên X-T3. Nghe đến đây chắc chắn sẽ có nhiều bạn thích quay Slowmotion các cảnh hành động nhanh khó mà có thể bỏ qua Fujifilm X-T4.
Với mức giá vừa tầm, trang bị đầy đủ mọi tính năng đã giúp cho X-T4 không chỉ trở thành một trong những chiếc máy ảnh chụp ảnh đường phố tốt nhất, mà còn là chiếc Fuji đáng mua nhất của X series cho đến nay, chiếc mirrorless dẫn đầu phân khúc giá trên toàn cầu.
Ưu điểm
- Tích hợp bộ ổn định hình ảnh, chống rung trong body máy
- Màn hình LCD cạm ứng đa điểm
- Kính ngắm chất lượng cao
Nhược điểm
- Các tùy chọn chụp liên tục khá phức tạp
- Loại bỏ nút chuyển đổi chế độ đo sáng/vòng dial điều khiển (có trên XT3)
Top máy ảnh Nikon chụp ảnh đường phố đẹp nhất
Khá giống với nhà Fuji, Nikon – Nhà sản xuất máy ảnh lâu đời của thế giới cũng đang từng bước chinh phục lĩnh vực mirrorless camera. Và cũng không hề chịu lép vế trước bất kỳ ai, Nikon đóng góp 2 mẫu máy ảnh chụp hình đường phố đẹp nhất là Z6 II mạnh mẽ và Z50 linh hoạt, cùng thuộc dòng Z series nổi tiếng.
Nikon Z6 II
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Full-frame mirrorless
- Ngày ra mắt: 14/10/2020
- Ngàm ống kính: Nikon Z
- Cảm biến: Cảm biến chiếu sáng sau (BSI) full-frame (FX 35,9 x 23,9mm) 24.5MP
- Bộ xử lý hình ảnh: Dual Expeed 6
- Chống rung: Tích hợp chống rung 5 trục VR
- Độ nhạy sáng: ISO 100-51200, có thể mở rộng tối đa lên đến ISO 50-204800
- Tốc độ chụp liên tục tối đa: 14 khung hình/giây cho tối đa 200JPEG hoặc 124 12-bit tệp RAW không nén
- Hệ thống lấy nét tự động: Hybrid kết hợp với lấy nét theo pha và lấy nét tương phản
- Điểm lấy nét theo pha: 273
- Độ phân giải video: 4K (3840 x 2160) 30/25/24p (60p sẽ được cập nhật thêm ở bản cập nhật firmware free phát hành vào tháng 2/2021), Full-HD (1920 x 1080) 120/100/60/50/30/25/24p, chế độ Slow-motion 1920 x 1080 30p x4/25p x4/24p x5
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử 0,5 inch 3,69 triệu điểm
- Màn hình: Màn hình cảm ứng nghiêng lật 3,2 inch 2.100.000 điểm
- Bộ nhớ: Khe cắm thẻ nhớ kép 1 XQD/CFexpress và 1 SD/SDHC/SDXC
- Kích thước (W x H x D): 134 x 100,5 x 69,5mm
- Trọng lượng: 705g (bao gồm pin và thẻ nhớ, không có body cap) hoặc 615g (chỉ body máy)
So với phiên bản đời đầu Nikon Z6, Z6 II cũng sở hữu cho mình cảm biến full-frame chiếu sáng sau 24,5MP. Tuy nhiên thay vì chỉ có 1 như Z6 thì bản Nikon Z6 II có đến 2 “cỗ máy” xử lý hình ảnh Expeed 6, sức mạnh tăng thêm gấp bội phần. Bên cạnh đó, Nikon Z6 II còn bổ sung thêm 1 khe cắm thẻ nhớ SD / SDHC / SDXC (UHS-II), 1 khe cắm thẻ XQD / CFexpress nhằm tăng không gian lưu trữ cho các nhiếp ảnh gia.
Mang trong mình những đổi mới và nâng cấp, không quá bất ngờ khi Z6 II có thể chụp hình liên tục tối đa ở tốc độ 14 khung hình/giây, cao hơn 2 khung hình/giây so với Z6 và vẫn cho phép kích hoạt cùng lúc tính năng tự động lấy nét, đo sáng. Ở max tốc 14fps đó, Nikon Z6 II có thể cho ra số lượng 200 ảnh JPEG hoặc 124 tệp RAW 12bit không nén.
Nikon Z6 II có dải nhạy sáng ISO 100-51200 (có thể mở rộng thành ISO 64-204800) giống như trên Z6 gốc. Kết hợp với đó là hệ thống lấy nét lai – Hybrid 273 điểm bao phủ 90% cảm biến.
Khả năng tracking và hiệu suất lấy nét AF trong điều kiện môi trường thiếu sáng đã được cải thiện hơn hẳn trên Z6 II. Camera có thể dễ dàng lấy nét ở -6EV với ống kính f/2 hoặc các dòng lens tiêu cự nhỏ hơn khác.
Ngoài ra, Nikon Z6 II cho phép bạn có thể sử dụng tính năng lấy nét theo mắt người và động vật ngay cả khi đang quay video cũng như lúc chụp ảnh tĩnh, xứng đáng là một trong những máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất.
Ưu điểm
- Cảm biến chất lượng cao
- Trang bị khả năng chống nước, chống chịu thời tiết
Nhược điểm
- Chế độ lấy nét theo mắt hoạt động chưa ổn ở chế độ quay video
- Menu Thông tin Video không thể tùy chỉnh
- Quay phim 4K 60fps sẽ bị crop 1.5x
Nikon Z50
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Mirrorless
- Cảm biến: 20,88Mp APS-C / DX (23,5×15,7mm) CMOS
- Bộ xử lý hình ảnh: Expeed 6
- Ngàm ống kính: Ngàm Nikon Z
- Dải nhạy sáng: ISO 100-51200, có thể mở rộng lên tối đa 204800
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử OLED 0,39 inch 2.360.000 điểm
- Màn hình: Màn hình cảm ứng 3.2 inch 1,040,000 triệu điểm cùng khả năng nghiêng lật
- Tự động lấy nét: Hybrid (lấy nét theo pha và lấy nét tương phản) với 209 điểm AF; Tự động lấy nét theo mắt và Tracking đối tượng. Bản cập nhật firmware V.20 bổ sung thêm tính năng AF theo mắt động vật (giống như trên mắt người)
- Chụp liên tục: 11fps kết hợp với tính năng lấy nét liên tục và đo sáng
- Quay Video: 4K 30fps và Full-HD 120fps
- Lưu trữ: SD / SDHC / SDXC UHS-I
- Kết nối: Snapbridge 2.6; Wi-Fi, Bluetooth
- Kích thước (W x H x D): 126,5 x 93,5 x 60 mm
- Trọng lượng: 450g (gồm pin và thẻ nhớ, không có body cap) hoặc 395g (chỉ thân máy)
Nếu như những Nikon Z6, Nikon Z6 II hay Z7 là những “chiến thần” full-frame cực chất lượng thì Nikon Z50 nổi lên nhờ khả năng đáp ứng nhu cầu người dùng không thích full-frame camera nhưng vẫn là mirrorless, đặc biệt là giá cả hợp ví tiền.
Với nhiếp ảnh đường phố, khả năng bắt nét nhanh rất quan trọng, và chắc chắn hệ thống lấy nét Hybrid (theo pha, tương phản), tracking và autofocus theo mắt người, mắt động vật trên Nikon Z50 sẽ giúp bạn chụp được những khung hình đậm chất khoảnh khắc, cảm xúc, ngay cả khi trời tối hay môi trường ánh sáng yếu.
Bên trong body của Nikon Z50 là cảm biến định dạng APS-C 20,88MP kết hợp cùng bộ xử lý hình ảnh Expeed 6, giúp nâng dải nhạy sáng ISO khi chụp ảnh tĩnh từ 100-51200 lên tối đa 204800, dải nhạy sáng khi quay video là ISO 100-25600. Chưa dừng lại ở đó, với Expeed 6, Z50 có thể chụp 11 khung hình/giây khi bật cả tự động nét và đo sáng liên tục. Người dùng chỉ cần kích hoạt chế độ Continuous High Plus mode, rất dễ dàng. Còn nếu sử dụng chế độ Continuous High mode thì tốc độ chụp liên tục tối là 5 khung hình/giây.
Về khả năng quay video, Nikon Z50 hỗ trợ quay 4K 30fps và Full HD ở nhiều tốc độ frames khác nhau, tùy thuộc vào lựa chọn của bạn.
Ưu điểm
- Ngôn ngữ thiết kế tốt, chắc chắn, dễ dàng thao tác trực tiếp trên máy
- Hệ thống tự động lấy nét nhanh hoạt động tốt ngay cả khi ánh sáng yếu
- Khả năng chống nước
Nhược điểm
- Không trang bị joystick
- Không thể sử dụng màn hình để đặt điểm AF khi bạn nhìn vào kính ngắm
Máy ảnh Canon tốt nhất khi chụp ảnh đường phố
Nhắc đến Canon là nhắc tới những chiếc máy compact cao cấp, hiệu suất cao đến những dòng máy ảnh mirrorless tích hợp hàng loạt công nghệ tiên tiến nhất. Và ngay dưới đây, VJ360.vn sẽ giới thiệu tới bạn đọc top 2 dòng máy compact và mirrorless “sinh ra là dành cho nhiếp ảnh đường phố” của nhà Canon danh tiếng.
Canon EOS RP
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Mirrorless
- Ngày ra mắt: 02/2019
- Ngàm ống kính: RF
- Cảm biến: 26,2Mp full-frame (35,9 x 24mm) CMOS
- Bộ xử lý hình ảnh: Digic 8
- Hệ thống lấy nét tự động: Lấy nét theo pha bằng tính năng Dual Pixel CMOS AF với 4799 điểm lấy nét
- Dải nhạy sáng: Chụp ảnh tĩnh ISO 100-40000, có thể mở rộng tối đa thành ISO 50-102400; Quay video 4K
- Auto: 100-12800, H2: 102400; Full HD / HD – Auto: 100-25600, H2: 102400
- Tốc độ chụp liên tục tối đa: 5fps cho đến khi full thẻ nhớ bằng định dạng JPEG hoặc 50 tệp RAW hoặc 4fps cùng với tính năng theo dõi AF
- Thông số kỹ thuật video chính: 4K (3840 x 2160) ở 25/23.98fps, Full HD (1920 x 1080) ở 59.94/50/29.97/25fps
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử OLED 0,39 inch 2,36 triệu điểm
- Màn hình: Cảm ứng điểm Clear View LCD II 3 inch 1,04 triệu điểm
- Kích thước (WxHxD): 132,5 x 85,0 x 70,0mm
- Trọng lượng: 485g (bao gồm thẻ nhớ và pin)
Canon EOS RP là một trong những chiếc mirrorless full-frame rẻ nhất trên thị trường hiện giờ. Ngay từ ban đầu, mục đích sản xuất ra EOS RP của nhà Canon là muốn có dòng máy hướng tới người chụp là những nhiếp ảnh gia du lịch hay chụp ảnh đường phố. Nhờ vậy mà Canon EOS RP có kích thước rất nhỏ gọn, linh hoạt nhưng lại được sử dụng con chip cảm biến độ phân giải lớn 26,2MP CMOS vô cùng đáng gờm. Bên cạnh đó, camera còn trang bị bộ xử lý hình ảnh Digic 8 mới nhất của Canon, mang lại dải nhạy sáng lớn, có thể mở rộng lên tối đa đến 102400.
Hệ thống lấy nét của EOS RP cũng không vừa chút nào. Thiết kế Dual Pixel, 4799 điểm lấy nét bao phủ 88% chiều rộng và 100% chiều cao khung hình.
Nhìn chung, Canon EOS RP sở hữu gần như mọi ưu điểm để trở thành một chiếc máy ảnh chụp ảnh đường phố chất lượng nhất. Thậm chí, dù là máy ảnh full-frame nhưng RP chỉ nặng khoảng 485g (gồm thẻ nhớ và pin). Ngay cả các bạn nữ hay các bạn mới bắt đầu chụp nhiếp ảnh đường phố thì rất dễ dàng mang theo, lưu giữ những khoảnh khắc đẹp.
Ưu điểm
- Body máy nhỏ gọn, nhẹ dễ dàng mang theo
- Màn hình cảm ứng đa điểm
- Mức giá bán tốt
Nhược điểm
- Không có joystick để thiết lập điểm AF
- Thời lượng pin ít
- Quay video 4K bị crop 1.6x
Canon PowerShot G7 X Mark III
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Compact
- Cảm biến: 20.1MP 1inch CMOS xếp chồng
- Ống kính: 24-100mm (tương đương 35mm) f/1.8 – f/2.8
- Kính ngắm: OLED 0,39 inch cùng 2.360.000 điểm ảnh
- Màn hình: Màn hình cảm ứng nghiêng, lật 3 inch 1.040.000 điểm
- Hệ thống lấy nét tự động: AiAF 31 điểm, Lấy theo theo khuôn mặt hoặc Chạm để lấy nét
- Dải nhạy sáng: ISO 125-12800, có thể mở rộng lên đến tối đại ISO 25600
- Kích thước (W x H x D): 105,5 x 60,9 x 41,4mm
- Trọng lượng: 304g (gồm cả pin và thẻ nhớ)
Đây sẽ là chiếc camera cực kỳ phù hợp với những bạn đam mê chụp ảnh đường phố, nhỏ, gọn, không gây sự chú ý. Giống như người anh em PowerShot G5 X II ra mắt cùng khoảng thời gian, Canon PowerShot G7 X Mark III là dòng compact sở hữu cảm biến CMOS xếp chồng 1 inch 20,1MP – Loại cảm biến mới của nhà Canon. Đi cùng với đó là Canon Digic 8, bộ xử lý hình ảnh khủng, cho tốc độ chụp liên tục cao.
Phía trước của Canon PowerShot G7 X Mark III là ống kính f/1.8-2.8 8,8 – 36,8mm, tiêu cự 35mm tương đương 24 – 100mm. Khi nhìn vào ngôn ngữ thiết kế tổng thể, PowerShot G7 X Mark III mang đến cảm giác gọn, dễ cầm, chắc chắn (nhờ đường nét góc cạnh).
Nhìn chung, Canon PowerShot G7 X III hoàn toàn có đủ khả năng tạo ra những bức hình sắc nét, chất lượng, độ chi tiết cao.
Ưu điểm
- Hỗ trợ phát live-stream
- Không bị crop khi quay video 4K
- Kết hợp tuyệt vời giữa khả năng điều khiển cảm ứng và nút bấm/vòng dial xoay để điều chỉnh
Nhược điểm
- Không có kính ngắm
CANON PowerShot G7 X Mark III GIÁ TỐT
Máy ảnh Micro Four Thirds chụp ảnh đường phố đỉnh cao
Panasonic và Olympus (hiện đã được đổi tên thành OM System) tiếp tục là những cái tên không thể thiếu trong danh sách top máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất. Camera Micro Four Thirds của Panasonic và Olympus nổi tiếng giá tốt, nhỏ, nhẹ, hình ảnh chất lượng, tích hợp cả IBIS chống rung, ổn định hình ảnh cao cấp.
Olympus OM-D E-M5 Mark III
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Mirrorless
- Cảm biến: Cảm biến Micro Four Thirds 20.4Mp Live MOS
- Ngàm ống kính: Micro Four Thirds
- Bộ xử lý hình ảnh: TruePic VIII
- Dải nhạy sáng: ISO 64-25600
- Hệ thống lấy nét tự động: Lấy nét Hybrid kết hợp với 121 điểm AF chữ thập lấy nét theo pha
- Tốc độ chụp liên tục tối đa: Màn trập cơ học 10 khung hình/giây (tiêu điểm lấy nét và phơi sáng cố định khi bắt đầu chụp liên tiếp), 6 khung hình/giây với tính năng lấy nét liên tục C-AF; Cửa trập điện tử đạt đốc độ chụp liên tục tối đa 30 khung hình/giây và 10 khung hình/giây
- Độ phân giải video tối đa: video C4K 24p với tốc độ truyền dữ liệu của thẻ nhớ tối đa lên đến 237Mbps; video độ phân giải 4K 30p, 25p, 24p, tốc độ truyền dữ liệu 102Mbps
- Tùy chọn chế độ Live Bulb Shooting: Live Time, Live Bulb, Focus Bracketing, Focus Stacking, Chế độ chụp ở độ phân giải cao 50MP
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử 2.360.000 điểm ảnh
- Màn hình: Màn hình cảm ứng 3.0 inch 1.037.000 điểm ảnh, có thể xoay lật
- Kích thước (W x H x D): 125,3 x 85,2 x 9,7mm
- Trọng lượng: 414g (gồm pin và thẻ nhớ) hoặc 366g (chỉ body)
Olympus OM-D E-M5 Mark III là một trong những máy ảnh ống kính thay đổi được của nhà Olympus, bên cạnh OM-D E-M1 Mark III. Máy sở hữu ngôn ngữ thiết kế nhỏ gọn bởi mục đích hướng tới người dùng thường xuyên đi du lịch, dịch chuyển, sẵn sàng cầm máy lên bất kỳ thời điểm nào. Bên cạnh đó, OM-D E-M5 Mark III được trang bị hệ thống chống rung khá ấn tượng, bạn có thể cầm máy bằng 1 tay và chụp, chất lượng hình ảnh vẫn sắc nét, không bị mờ nhòe.
Olympus sử dụng cùng cảm biến Live MOS 20,4MP cho E-M5 Mark III và OM-D E-M1 Mark II. Còn “bộ não” của máy là bộ xử lý hình ảnh TruePic VIII mới, cho phép lấy nét khuôn mặt và theo mắt chủ thể.
Giống với OM-D E-M1 II, OM-D E-M5 cũng được trang bị hệ thống tự động lấy nét chữ thập theo pha 121 điểm AF. Ngoài ra, người dùng có thể tùy chọn đa dạng các chế độ quay/chụp thông minh khác, có sẵn trên Olympus OM-D E-M5 Mark III như: Live Composite, Live Time, Live Bulb, Focus Bracketing, Focus Stacking và Chế độ hình tĩnh ở độ phân giải 50MP. Tuy nhiên, chế độ chụp ảnh ở độ phân giải cao 50MP cần tripod mới có thể thực hiện được. Ngay sau khi kích hoạt, E-M5 III sẽ bắt đầu dịch chuyển cảm biến hình ảnh theo chuyển động 0,5 pixel giữa 8 lần chụp. Cuối cùng, tổng các frames hình sẽ được hợp nhất thành một tấm duy nhất có chất lượng 50MP.
Nếu muốn “đổi gió” chuyển sang quay video sau những shoot hình đường phố, bạn có thể quay phim ngay trên Olympus OM-D E-M5 Mark III. Tính năng quay được nâng cấp hơn hẳn so với Mark II khi Mark III cho phép quay C4K 237 24p tốc độ tối đa 237Mbps hoặc video 4K 30p/25p/24p tốc độ ở tốc độ 30p 102Mbps. Đặc biệt, ở chế độ Full HD, tốc độ có thể đạt đinh 120p nhằm cho ra những thước phim dạng Slow Motion thú vị.
Ưu điểm
- Hình ảnh có độ chi tiết cao
- Độ nhiễu thấp ở mức ISO cao hơn
- Hệ thống chống rung, ổn định chất lượng
- Khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt
Nhược điểm
- Thời lượng pin kém
- Dải nhạy sáng có thể lớn hơn
- Báng tay cầm nhỏ
- Cảm biến hình ảnh nhỏ hơn độ phân giải tối đa
- Cổng sạc không phải USB-C.
Panasonic Lumix GX9
Đánh giá chi tiết
- Cảm biến: Micro Four Thirds 20,3 megapixel
- Chống rung: Cảm biến Shift chống rung 5 trục
- Dải nhạy sáng: ISO 200 – 25600, có thể mở rộng thành ISO 100 – 25600)
- Video: UHD 4K (3840 x 2160) ở 24.00p/29.97p, tốc độ truyền 100 Mb/s
- Kính ngắm: EVF 2.760.000 điểm
- Màn hình: Màn hình cảm ứng 3 inch 1.240.000 điểm ảnh, có thể nghiêng màn hình linh hoạt
Panasonic Lumix GX9 ra đời ngay lập tức đã được xếp vào dòng máy ảnh chụp ảnh đường phố chuyên nghiệp của Panasonic. Sở hữu một body nhỏ gọn, ngôn ngữ thiết kế kiểu flat rangefinder, lý tưởng cả khi bạn muốn mang theo trên những chuyến du lịch của mình.
Với cảm biến Four Thirds 20.3MP, nhưng không có bộ lọc khử răng cưa – anti-aliasing filter để tăng độ phân giải chi tiết cho khung hình. Tuy nhiên, điểm nhấn của Lumix GX9 lại đến từ kính ngắm điện tử, nó có thể nghiêng với độ phân giải cao. Bên đó là màn hình LCD xoay lật. Camera cũng được trang bị sẵn các chế độ quay video, chụp hình 4K và không thể bỏ qua khả năng tương thích với nhiều loại ống kính Micro Four Thirds.
Nhìn chung, chất lượng hình ảnh chụp bằng Panasonic Lumix GX9 rất ổn, màu sắc sống động, tự nhiên. Trong điều kiện ánh sáng yếu, thiếu sáng, nếu khung hình bị mất đi một số chi tiết thì bạn có thể điều chỉnh khẩu độ rộng hơn để khắc phục. Lumix GX9 cũng bắt nét rất nhanh và chính xác vào chủ thể nên bạn đừng lo lắng sẽ bỏ lỡ mất khoảnh khắc đẹp trên đường phố. Thêm một lựa chọn tốt để bạn lựa chọn cho mình chiếc máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất.
Ưu điểm
- Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ
- Màu sắc sống động, chân thực
- Màn hình nghiêng lật giúp chụp góc khó thuận lợi hơn
Nhược điểm
- Trong điều kiện ánh sáng yếu hình ảnh bị mất đi độ chi tiết
Panasonic G9
Đánh giá chi tiết
- Chế độ Burst (màn trập điện tử): 20 khung hình/giây sử dụng tính năng lấy nét liên tục C-AF
- Chế độ Burst (màn trập điện tử): 60 khung hình/giây sử dụng tính năng lấy nét tự động từng tấm S-AF
- Chế độ Burst (màn trập cơ học): 9 khung hình/giây ở tính năng lấy nét liên tục C-AF
- Chế độ Burst (màn trập cơ học): 12 khung hình/giây sử dụng tính năng lấy nét tự động từng tấm S-AF
Tiếng ồn của màn trập đôi khi có thể ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động “tác nghiệp” của bạn, nhất là với những photographer yêu thích chụp hình động vật như chó, mèo,… trên đường phố. Panasonic G9 sẽ là lựa chọn tốt cho bạn lúc này. Ở chế độ silent shooting với màn trập điện tử, G9 có thể chụp tốc độ lên đến 20fps, kết hợp với tính năng tự động liên tục lấy nét AFC, chiếc Panasonic G9 giờ đây không thua kém gì so với Sony A9 full-frame.
Nếu bạn muốn chụp ảnh tĩnh ở tốc độ nhanh hơn nữa, G9 có thể chụp ở độ phân giải tối đa 60fps ở chế độ single-AF mode (chỉ focus 1 lần khi nhấp cò).
Ở mức năng lượng tối đa, bộ đệm của G9 cho phép chụp tối đa 50 tệp RAW. Khi chuyển sang sử dụng màn trập cơ học, tốc độ chụp tối đa giảm xuống chỉ còn 9fps với tự động lấy nét liên tục AF-C và 12fps với lấy nét đơn AF-S, nhưng Burst Depth có thể mở rộng lên tới 60 file RAW.
Ngoài ra, các chế độ ảnh 4K và 6K của Panasonic có sẵn với các chế độ tiện lợi sẽ giúp bạn ghi những đoạn ngắn, nhanh. Tính năng này hoạt động dựa trên nguyên lý chụp các chuỗi hình ảnh liên tục, sau đó chuyển đổi thành những khung hình hoàn chỉnh chất lượng 8MP (4K) hoặc 18MP (6K).
Máy ảnh Panasonic G9 có thể chụp ảnh 6K/30fps trong tối đa 10 phút. Bên cạnh đó, có thể chụp 4K/60fps tới 10 phút hoặc 30fps tối đa 30 phút.
Ưu điểm
- Khả năng hoạt động nhanh nhạy tương đương Sony A9
- EVF cùng màn hình LCD chất lượng
- Hệ thống ổn định, chống rung được đánh giá đạt 6,5EV
- Khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt
Nhược điểm
- Cảm biến Four Thirds
- Thời lượng pin chỉ đạt khoảng 400 frames
- Joystick đặt ở vị trí chưa thuận tiện
Máy ảnh Sony tốt nhất để chụp ảnh đường phố
Sony có lẽ là thương hiệu nỗ lực cải thiện khả năng tự động lấy nét AF mạnh mẽ nhất trên thế giới, điều đó thể hiện rõ ràng qua từng sản phẩm mà họ ra mắt. Bắt đầu từ dòng máy Sony A7 series trở về dòng RX series nổi tiếng với khả năng linh hoạt, nhà Sony mang đến rất nhiều sự lựa chọn chất lượng dành cho các nhiếp ảnh gia chụp hình đường phố chuyên nghiệp, đóng góp 3 cái tên vào danh sách mẫu máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất hiện nay.
Sony A6600
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Mirrorless
- Ngày ra mắt: 28/08/2019
- Ngàm ống kính: Sony E
- Cảm biến: Cảm biến 24,2MP APS-C Exmor CMOS (23,5 x 15,6mm)
- Video: 4K (3840 x 2160) 25/30p ghi với định dạng Log Profile
- Tốc độ chụp liên tục: Hi+: 11fps; Hi: 8fps; Mid: 6fps; Lo: 3fps
- Burst depth: Hi+ 46 file RAW; 99 Extra Fine JPEG hoặc 44 RAW và JPEG
- Ổn định hình ảnh: Tích hợp chống rung 5 trục
- Dải nhạy sáng: ISO 100-32000 (có thể mở rộng lên ISO 50-102400)
- Tự động lấy nét: Lấy nét nhanh Hybrid AF (lấy nét theo pha và lấy nét tương phản với 425 điểm), Nhận diện khuôn mặt và Tự động lấy nét theo mắt theo thời gian thực – Real-Time Eye AF)
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử OLED 0.39 inch 2,359,296 điểm
- Màn hình: Cảm ứng 3 inch 921.600 điểm ảnh, có thể nghiêng lật tối đa 180 độ
- Bộ nhớ: SD / SDHC / SDXC UHS-I hoặc Memory Stick PRO Duo, Memory Stick PRO-HG Duo, Memory Stick Micro (M2)
- Kích thước (W x H x D): 120,0 x 66,9 x 69,3mm
- Trọng lượng: 503g (gồm pin và thẻ nhớ)
Sony A6600 là flagship của dòng mirrorless APS-C của nhà Sony, nhắm đến những nhiếp ảnh gia, quay phim chuyên nghiệp khi có thể đáp ứng tốt nhiều nhu cầu chụp hình khác nhau . A6600 sở hữu cảm biến Exmor CMOS 24,2MP, bộ xử lý hình ảnh BIONZ X với LSI hỗ trợ, giống với hệ thống thường được sử dụng trên các dòng máy ảnh full-frame của Sony. Nhờ vậy mà A6600 cải thiện rất nhiều về tốc độ xử lý hình ảnh, giảm độ nhiễu, tăng chất lượng hình ảnh hơn khi chụp hình cũng như và quay video.
Về khả năng ổn định hình ảnh, Sony A6600 tích hợp hệ thống chống rung 5 trục. Bên cạnh đó, camera có thể tự động lấy nét nhanh chỉ trong 0.02 giây, với 425 điểm AF lấy nét theo pha, bao phủ khoảng 84% diện tích hình ảnh và 425 điểm lấy nét tương phản.
Là một chiếc flagship nên Sony khá chỉn chu trên A6600 khi bổ sung cả tính năng Real-time Tracking và Real-time Eye AF phiên bản mới nhất của công nghệ lấy nét theo mắt. Từ đó, máy sử dụng công nghệ nhận dạng chủ thể dựa trên AI, phát hiện đối tượng và xử lý dữ liệu mắt theo thời gian thực. Tính năng “Lấy nét tự động theo mắt trong thời gian thực” hứa hẹn mang lại độ chính xác cao, tốc độ và hiệu suất theo dõi. Đồng thời có thể áp dụng được trên cả người và động vật.
Dù không sở hữu nét thiết kế tương đồng về vẻ bề ngoài như A6600 lại có nhiều tính năng vượt trội giống như chiếc camera full-frame Sony A7. Vì vậy, Sony A6600 có thể cho ra những khung hình chất lượng, dưới nhiều điều kiện khác nhau, trong đó có cả nhiếp ảnh đường phố. Một trong những siêu phẩm dành cho street photography.
Ưu điểm
- Chất lượng hình ảnh và video rất tốt
- Hệ thống tự động lấy nét AF nhanh, chính xác
- Tuổi thọ pin dài ấn tượng (có thể chụp tối đa hơn 800 bức ảnh sau mỗi lần sạc đầy)
Nhược điểm
- Vị trí nút quay video đặt chưa thực sự thuận tiện
- Chỉ có 1 khe cắm thẻ SD
Sony A7 III
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Full-frame mirrorless
- Ngày ra mắt: 26/02/2018
- Cảm biến: 24,2Mp Full frame (35,6 × 23,8mm), cảm biến Exmor R CMOS
- Bộ xử lý hình ảnh: Bionz X
- Ngàm ống kính: Sony E
- Dải nhạy sáng: ISO 50-204800
- Tốc độ chụp liên tục tối đa: 10 khung hình/giây sử dụng cả tính năng AF và đo sáng liên tục
- Độ phân giải video tối đa: 4K (3840 x 2160)
- Hệ thống lấy nét tự động: Lấy nét Hybrid với 693 điểm lấy nét theo pha và 425 điểm lấy nét tương phản
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử OLED 0,5 inch với 2.359.296 điểm
- Màn hình: Màn hình cảm ứng 3 inch 921.600 điểm, có thể nghiêng lật
- Bộ nhớ: Khe cắm thẻ nhớ kép gồm 1 khe SD (UHS-I / II), 1 khe cho thẻ nhớ Memory Stick Duo / SD (UHS-I)
- Kích thước (W x H x D): 126,9 x 95,6 x 73,7mm
- Trọng lượng: 650g
Nếu như Sony A6600 là flagship của dòng mirrorless APS-C thì Sony A7 III là “cỗ máy toàn năng” trong series full-frame Sony A7 nổi tiếng hiện giờ. A7 series phù hợp với hầu như tất cả người dùng, chỉ cần có đam mê nhiếp ảnh, nhưng đồng thời nó cũng sở hữu nhiều tính năng đặc biệt giúp thu hút cả những tay nháy chuyên nghiệp.
Đầu tiên, điểm qua loạt thông số kỹ thuật về video, Sony A7 III sử dụng S-Log3 và có cả clean HDMI output (video HDMI không chứa bất kỳ chỉ báo dữ liệu nào trên màn hình mà bạn thường thấy trong video nguồn kính ngắm, ví dụ như trạng thái ghi, cài đặt phơi sáng, thời gian ghi còn lại, sạc pin,…). Vì vậy mà Sony A7 III có thể linh hoạt quay chụp chơi cho đến quay chụp chuyên nghiệp.
Hệ thống lấy nét tự động trên Sony A7 III khác so với trên Sony A9 do sử dụng khác cảm biến, nhưng A7 III và A9 có chung 69 điểm lấy nét tự động theo pha và 425 điểm lấy nét tự động tương phản, bao phủ đến 93% diện tích hình ảnh. Nhờ vậy mà khả năng theo dõi đối tượng, ngay cả đối tượng chuyển động nhanh của A7 III dễ dàng hơn nhiều so với người anh em A7 II. Điều này làm cho việc theo dõi các đối tượng chuyển động dễ dàng hơn so với A7 II. Ngoài ra, giá trị phơi sáng của A7 III có thể giảm xuống đến -3EV nên máy chụp dưới điều kiện ánh sáng yếu rất tốt.
Bên cạnh hiệu suất lấy nét tự động chất lượng, Sony A7 III có thể thu được nhiều tông màu khác nhau, tái hiện màu sắc chân thực, sống động. Đồng thời camera kiểm soát độ noise tốt trên toàn bộ dải nhạy sáng ISO.
Ưu điểm
- Cảm biến full-frame 24MP chất lượng
- Hệ thống lấy nét tự động tiên tiến
- Mức giá tốt dành cho 1 máy ảnh full-frame mirrorless
- Chống rung 5 trục
- Tính năng chụp yên lặng – Silent shooting
- Thời lượng pin dài
- Điều khiển lấy nét bằng joystick
- Flat profiles
Nhược điểm
- Menu tùy chỉnh hơi phức tạp
- Chỉ có một khe cắm thẻ là UHS-II
- Màn hình LCD không hẳn có thể nghiêng lật mọi góc
- Không tích hợp đèn flash
- Bộ đệm chụp phải xóa khi bắt đầu quay video.
Sony RX100 VII
Đánh giá chi tiết
- Loại máy ảnh: Compact
- Cảm biến: Exmor RS CMOS 20.1MP 1inch (13,2mm x 8,8mm)
- Ống kính: ZEISS Vario-Sonnar T* 9-72mmm (tương đương 24-200mm) f/2.8-4.5
- Tự động lấy nét: 357 điểm lấy nét theo pha và 425 điểm AF lấy nét tương phản
- Chế độ chụp liên tục: 90 khung hình/giây ở định dạng JPEG hoặc RAW ở chế độ Chụp đơn liên tục – Single Burst Shooting mode
- Video: Quay phim 4K
- Kính ngắm: Kính ngắm điện tử OLED 0,39 inch 2.359.296 điểm
- Màn hình: Màn hình cảm ứng TFT 3 inch 921.600 điểm, có thể lật lên 180 độ hoặc lật xuống 90 độ
- Lưu trữ: SD / SDHC / SDXC
- Kích thước (WxHxD): 101,6 x 58,1 x 42,8 mm
- Trọng lượng: 302g (gồm pin và thẻ SD) hoặc 275g (chỉ body)
Hiệu suất AF “A9 cấp độ”, chụp hình liên tiếp 90fps là những thông tin giới thiệu đầy ấn tượng cho RX100 VII của nhà Sony. Bên trong body RX100 VII được trang bị cảm biến Exmor RS CMOS 1inch, 20.1MP xếp chồng với 1 con chip DRAM cùng bộ xử lý hình ảnh Bionz X của Sony. Còn bên ngoài là ống kính zoom ZEISS Vario-Sonnar T * 24-200mm VIII f/2.8 – f/4.5.
Tuy nhiên đó chưa phải highlight chính trên RX100 VII, điểm đáng tiền đặc biệt hơn cả, hút người nhất đó là công nghệ mà RX100 VII được kế thừa từ chiếc A9. Giống như A9, cảm biến Exmor RS CMOS 20.1MP 1inch của RX100 VII có thể ghi blackout-free ở chế độ Live view, mang lại những thước phim mượt mà, không bị gián đoạn bởi những khoảng tối, ngay cả khi chụp liên tục ở tốc độ 20 khung hình/giây.
Sony RX100 VII theo như lời nhà sản xuất Sony còn hứa hẹn mang lại hiệu suất theo dõi AF/AE “A9-level” khi đang chụp liên tục. Điều này đồng nghĩa với việc camera sẽ thực hiện các phép tính toán AF/AE lên đến 60 lần mỗi giây, sau đó ghi lại các chuyển động nhanh ở tốc độ 20 khung hình/giây với tính năng tracking AF/AE.
Thêm một điểm thú vị nữa giúp Sony RX100 VII trở thành một trong những máy ảnh chụp ảnh đường phố đẹp nhất đó là đây là chiếc máy ảnh compact đầu tiên được trang bị tính năng Real-time Eye AF và Real-time Tracking. Với 357 điểm AF lấy nét theo pha và 425 điểm AF lấy nét tương phản, bạn có thể yên tâm rằng Sony RX100 VII đang sở hữu một trong những hệ thống lấy nét tốt nhất trong “cơ thể” nhỏ bé của mình.
Sony RX100 VII ra mắt chế độ mới được gọi là Single Burst Shooting – Chụp đơn liên tục, sử dụng màn trập chống biến dạng giúp nâng tốc độ chụp lên tối đa 90 khung hình/giây. Theo như Sony, Single Burst Shooting mode sẽ cho phép các nhiếp ảnh gia “đóng khung” chuyển động nhanh và chụp lại như thể đang chụp 1 frame duy nhất, nhưng thực tế RX100 VII sẽ nhảy đến bảy khung hình được chụp ở các tốc độ 90fps, 60fps và 30fps. Chức này này sẽ cực kỳ phù hợp khi bạn “vác máy” ra phố và muốn ghi lại những nhanh, tốc độ.
Ưu điểm
- Sở hữu hệ thống AF tốt nhất trong phân khúc
- Quay video 4K độ ổn định cao
- Ống kính zoom 8x sắc nét.
- Thiết kế cảm biến 1 inch.
- Chụp 20 khung hình/giây với tính năng tracking chủ thể
- Hỗ trợ quay video 4K tích hợp cổng micrô ngoài
Nhược điểm
- Máy thiếu độ bám khi cầm nắm (đặc biệt ở mặt trước)
- Không thể quay video khi hình ảnh đang được ghi vào thẻ
- Các chức năng cảm ứng hạn chế