Nếu bạn đang tìm cách để truyền dữ liệu giữa các thiết bị Apple như iPhone, iPad và MacBook thì iCloud chính là một trong những dịch vụ của Apple có thể giúp bạn thực hiện điều này một cách dễ dàng. Vậy iCloud là gì và làm thế nào để bạn có thể thiết lập, sử dụng tài khoản iCloud, hãy cùng VJ360 khám phá trong bài viết này nhé!
ICloud là gì?
Được giới thiệu vào ngày 12 tháng 10 năm 2011, iCloud là dịch vụ lưu trữ và đồng bộ hóa đám mây của Apple cung cấp cho người dùng phương tiện lưu trữ trực tuyến cho các tệp và tài liệu. iCloud hoạt động trên macOS, iOS và iPadOS, các tệp có thể được lưu trữ từ các thiết bị của Apple cũng như máy tính để bàn Windows và trong các trình duyệt trên giao diện web.
Với iCloud, người dùng có thể dễ dàng sao lưu và lưu trữ dữ liệu từ thiết bị bao gồm tài liệu, nhạc và ảnh trên dịch vụ. Lưu trữ trên iCloud cho phép người dùng giải phóng dung lượng trên thiết bị di động của mình cho các nội dung khác.
Một số tính năng của iCloud
Về bản chất, iCloud cho phép bạn lưu trữ thông tin trực tuyến, sau đó bạn có thể truy cập thông tin này từ tất cả các thiết bị của bạn như iPhone, iPad, Apple TV, Mac, thậm chí cả PC Windows. Nhưng nếu bạn truy cập iCloud.com và đăng nhập vào tài khoản của mình, bạn có thể thấy nhiều ứng dụng của iCloud.
Ngoài lưu trữ dựa trên đám mây, iCloud còn cung cấp một số dịch vụ khác cho người dùng như cung cấp tính năng chia sẻ ảnh, công việc thông qua bộ iWork của Apple,… iCloud cũng được sử dụng cho ứng dụng Find My để chia sẻ vị trí và tìm kiếm các thiết bị thất lạc.
Dưới đây là một vài tính năng của iCloud mà bạn có thể thực hiện:
Đồng bộ hóa
Tính năng đồng bộ hóa của iCloud cho phép sao chép các chi tiết giống nhau trên tất cả các thiết bị của người dùng. Khi bật đồng bộ hóa bằng iCloud, dữ liệu trong danh bạ, lịch, ghi chú và bất kỳ lời nhắc nào được lưu trữ trong các ứng dụng tương ứng sẽ được sao chép vào iCloud, sau đó được chia sẻ với các thiết bị khác đã đăng nhập vào cùng một ID Apple. Các thay đổi với các mục này cũng được lưu vào phiên bản iCloud và được đồng bộ hóa.
Chuỗi khóa iCloud cũng đồng bộ hóa mật khẩu. Thông tin đăng nhập tài khoản được chia sẻ với tất cả các thiết bị trên cùng một ID Apple. Điều này giúp người dùng không phải nhập mật khẩu theo cách thủ công khi thiết lập hoặc để đăng nhập trên thiết bị thứ hai mà họ không thường sử dụng để truy cập dịch vụ.
Sao lưu Icloud
Đối với chủ sở hữu các thiết bị của Apple, nếu không muốn sử dụng thiết bị của mình để sao lưu dữ liệu thì họ có thể lựa chọn sử dụng sao lưu iCloud. iCloud Backup cung cấp bản sao lưu trực tuyến dữ liệu quan trọng của người dùng và có sẵn để tải về thiết bị trong trường hợp dữ liệu bị xóa sạch. Quá trình sao lưu có thể tự động diễn ra mỗi ngày sau khi thiết lập nếu thiết bị được kết nối với wifi. Các dữ liệu iCloud Backup lưu trữ bao gồm: dữ liệu chương trình, bản sao lưu Apple Watch, tin nhắn iMessage, tin nhắn văn bản và MMS, ảnh và video,…
Để tránh dữ liệu bị trùng lặp, iCloud không sao lưu các mục đã được lưu trữ trong iCloud. Điều này bao gồm danh bạ được đồng bộ hóa, tin nhắn trong iCloud, ảnh iCloud, lịch hẹn và bản ghi nhớ giọng nói. Các mục khác như dữ liệu sức khỏe, lịch sử cuộc gọi và tệp iCloud Drive cũng không được bao gồm.
iCloud Photo Library
iCloud Photos cho phép người dùng có thể lưu trữ hình ảnh trực tuyến và đồng bộ hóa trên tất cả các thiết bị đã đăng nhập vào cùng một tài khoản. Hình ảnh được lưu trữ trong iCloud được giữ nguyên ở độ phân giải và có thể xem thông qua trình duyệt web và chia sẻ với những người khác bằng một liên kết.
ICloud drive của Apple cho phép người dùng lưu trữ hình ảnh trên đám mây. Điều này giúp cho các thiết bị có dung lương thấp có thể lưu trữ ảnh với độ phân giải cao trên iCloud. Bên cạnh đó, ngoài sự hỗ trợ cho các tệp JPEG, MP4 và codec HEIF và HEVC, iCloud Photo Library còn hỗ trợ các loại tệp khác bao gồm ảnh PNG, GIF, TIF và ảnh RAW.
iCloud Drive
iCloud Drive là một khu vực lưu trữ trực tuyến cho các tệp và tài liệu. Sau khi tải dữ liệu lên iCloud Drive, người dùng có thể xem và tải tệp xuống bất kỳ thiết bị nào mà họ đã đăng nhập. Tính năng này cho phép người dùng bắt đầu làm việc trên một thiết bị và kết thúc trên thiết bị khác. Trên máy Mac hoặc PC, iCloud Drive hoạt động như một thư mục bình thường, có thể lưu trữ và di chuyển các tệp một cách tự do. Các tệp và thư mục được lưu trữ trong ổ đĩa có thể được chia sẻ với người khác và được truy cập từ trình duyệt web.
Đối với iOS và iPadOS, việc bổ sung ứng dụng Files đã mang lại cho người dùng iPhone và iPad thêm nhiều tiện lợi khi sử dụng. Ứng dụng không chỉ cho phép xem trực tiếp các tệp được lưu trữ mà còn có thể tương tác với cấu trúc thư mục.
Find My
Bên cạnh các tính năng trên thì iCloud cũng có tính năng Find my giúp bạn có thể tìm bạn bè và các thiết bị Apple khác trên bản đồ. Tính năng này cho phép bạn chia sẻ vị trí của mình với người khác và tìm kiếm các thiết bị bị mất một cách dễ dàng.
Đối với một số thiết bị điện thoại, người dùng có thể phát âm thanh để tìm thiết bị đánh mất cũng như theo dõi vị trí của thiết bị ở nơi mà bạn đánh mất. Ngoài ra, người cũng có thể đánh dấu thiết bị là bị mất, thao tác này sẽ khóa iPhone hoặc iPad và bảo toàn mọi dữ liệu.
Cách tạo tài khoản iCloud
Bước 1: Khởi chạy ứng dụng “Cài đặt”.
Bước 2: Nhấn vào “Đăng nhập” vào iPhone ở đầu màn hình. Nhấn vào Không có ID Apple hoặc quên.
Bước 3: Nhấn vào Tạo ID Apple khi cửa sổ bật lên.
Bước 4: Nhập họ và tên của bạn, sau đó chọn ngày sinh. Nhấn vào “Tiếp theo”.
Bước 5: Nhập địa chỉ email bạn muốn sử dụng và nhấn vào “Tiếp theo”.
Bước 6: Tạo mật khẩu và sau đó xác minh bằng cách nhập lại. Nhấn vào “Tiếp theo”.
Bước 7: Nhập số điện thoại của bạn và chọn xem bạn muốn nhận tin nhắn văn bản hay cuộc gọi điện thoại để xác minh danh tính. Nhấn vào “Tiếp theo”.
Bước 8: Nhập mã xác minh đã được gửi cho bạn. Nhấn vào “Tiếp theo”.
Bước 9: Đồng ý với các Điều khoản và Điều kiện bằng cách nhấn vào “Đồng ý”. Nhấn vào “Đồng ý” một lần nữa để xác nhận.
Cách đăng nhập iCloud
Đăng nhập iCloud trên iPhone và iPad
Bước 1: Khởi chạy ứng dụng “Cài đặt”.
Bước 2: Nhấn vào “Đăng nhập vào iPhone của bạn” ở đầu màn hình.
Bước 3: Nhập địa chỉ email và mật khẩu được liên kết với ID Apple của bạn. Nhấn vào “Tiếp theo”.
Bước 4: Nếu bạn đã bật xác thực hai yếu tố, hãy nhập mã xác minh.
Bước 5: Nhập mật mã iPhone của bạn nếu bạn đã thiết lập.
Bước 6: Chọn xem bạn muốn “Hợp nhất” hoặc “Không Hợp nhất” dữ liệu iCloud của bạn.
Đăng nhập iCloud trên Mac
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng Apple ở góc trên bên trái màn hình.
Bước 2: Chọn “Tùy chọn Hệ thống …” từ trình đơn thả xuống. Trong cửa sổ System Preferences, bạn nhấn vào biểu tượng iCloud.
Bước 3: Tiến hành đăng nhập bằng ID Apple và mật khẩu của bạn.
Bước 4: Nhấn vào nút Sign In để tiến hành đăng nhập iCloud trên máy tính.
Bước 5: Nhấn chọn vào 2 ô “Use iCloud for Contacts,…”, “Use Find My Mac” và nhấn Next để đồng bộ trên iCloud vào máy tính Mac của bạn.
Cách đăng xuất iCloud
Nếu vì bất kỳ lý do gì, bạn quyết định rằng bạn không muốn sử dụng iCloud Drive trên iPhone, iPad hoặc Mac nữa, bạn có thể đăng xuất khỏi bất kỳ thiết bị nào.
Cách đăng xuất iCloud trên iPhone và iPad
Bước 1: Mở ứng dụng “Cài đặt”.
Bước 2: Nhấn vào biểu ngữ ID Apple của bạn.
Bước 3: Cuộn xuống dưới cùng và nhấn “Đăng xuất”.
Bước 4: Nhấn vào “Xóa khỏi iPhone của tôi”.
Bước 5: Chọn “Keep trên iPhone của tôi” để lưu trữ dữ liệu iCloud trên thiết bị của bạn hoặc chạm vào “Xóa khỏi iPhone của tô”i để xóa dữ liệu khỏi thiết bị của bạn.
Cách đăng xuất iCloud trên Mac
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng Apple ở góc trên bên trái màn hình.
Bước 2: Nhấn vào “Tùy chọn Hệ thống …” từ trình đơn thả xuống.
Bước 3: Nhấn vào ID Apple ở trên cùng.
Bước 4: Nhấn vào “Tổng quan” ở bên phải.
Bước 5: Chọn “Đăng xuất”.
Bước 6: Chuyển đổi nội dung bạn muốn giữ trên máy Mac của mình.
Bước 7: Chọn “Giữ bản sao”. Và nhấn đăng xuất.
Hy vọng với những thông tin về iCloud mà VJ360 giới thiệu trong bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ iCloud là gì và những tính năng hữu ích của iCloud để bạn có thể sử dụng một cách tốt nhất . Đừng quên truy cập vj360.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích bạn nhé!